Bảng kiểm mục đánh giá tìm hiểu nhu cầu học
sinh
Bản đánh giá
thu thập kiến thức có sẵn của học sinh.
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Các Câu hỏi
Khái quát và Câu hỏi Bài học được sử dụng giúp lấy thông tin đánh giá
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Các câu hỏi
thể hiện các bài dạy sẽ nhắm đến các kỹ năng tư duy bậc cao và kỹ năng của thế
kỷ 21
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Các câu hỏi
của học sinh đã được dự kiến để hướng trọng tâm vào thông tin cần thu thập
|
||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thông tin từ
bảng đánh giá này có thể được sử dụng để đáp ứng nhu cầu của học sinh trước
khi bắt đầu bài dạy.
Bảng tiêu chí đánh giá thuyết
trình
«««««
HƯỚNG DẪN CHO ĐIỂM THUYẾT TRÌNH
«««««««
NHÓM:
XẾP
LOẠI:
HƯỚNG DẪN CHO ĐIỂM WEB
«««
XẾP LOẠI:
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TRANG WEB HỌC SINH
ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH THỰC
HIỆN DỰ ÁN
Nhóm…………………..
Tổng điểm: 100
đ
Xếp loại:
Tốt: 80 – 100đ
Khá: 60 – 79đ
Trung bình: 40 – 59đ
Yếu: dưới 40đ
|
ĐÁNH GIÁ BÀI TRÌNH CHIẾU
Nhóm…………………..
STT
|
Nội
dung đánh giá
|
Tiêu
chí đánh giá
|
Điểm
|
Đánh
giá của giáo viên
|
Đánh
giá của học sinh
|
1
|
Nội dung
|
Nghiên cứu
đầy đủ
|
10
|
|
|
Nội dung minh
họa đầy đủ trên bài trình chiếu
|
10
|
|
|
||
Trả lời các
câu hỏi bài học, nội dung tốt
|
8
|
|
|
||
Có liên hệ
thực tế
|
7
|
|
|
||
2
|
Hình thức, bố cục
|
Bố cục hợp
lý, rõ ràng, dễ theo dõi
|
5
|
|
|
Nền, chữ và
kích thước chữ dễ nhìn, ...
|
5
|
|
|
||
Hình ảnh,
clip, biểu đồ hấp dẫn, thu hút
|
5
|
|
|
||
Lỗi chính tả,
văn phạm
|
5
|
|
|
||
3
|
Nhóm thuyết trình
|
Phong cách
thuyết trình tự tin, linh hoạt, năng
động, cuốn hút…
|
7
|
|
|
Nhóm thuyêt
trình có sự phối hợp trong thời gian thuyết trình, trả lời chất vấn
|
10
|
|
|
||
Nhóm thuyết trình nắm vững nội dung thuyết trình
|
10
|
|
|
||
Trình diễn
powerpoint suôn sẻ, có sự phối hợp với người thuyết trình
|
3
|
|
|
||
4
|
Tính hiệu quả
|
Thu hút người
nghe
|
5
|
|
|
Vấn đề được
làm sáng tỏ
|
10
|
|
|
Tổng điểm: 100
đ
Xếp loại:
Tốt: 80 – 100đ
Khá: 60 – 79đ
Trung bình: 40 – 59đ
Yếu: dưới 40đ
ĐÁNH GIÁ TRANG WED
Nhóm…………………..
STT
|
Nội
dung đánh giá
|
Tiêu
chí đánh giá
|
Điểm
|
Đánh
giá của giáo viên
|
Đánh
giá của học sinh
|
1
|
Nội dung
|
Đầy đủ,đúng mục đích
|
15
|
|
|
Thực tiễn, Rõ ràng
|
10
|
|
|
||
Phong phú, hấp dẫn
|
10
|
|
|
||
Cập nhật thông tin thường xuyên,chính
xác.
|
10
|
|
|
||
2
|
Hình thức, bố cục
|
Đẹp, Bố cục rõ ràng
|
5
|
|
|
Thuận tiện, dễ sử dụng
|
5
|
|
|
||
Hình ảnh phong phú
|
5
|
|
|
||
Có liên kết với trang khác
|
5
|
|
|
||
3
|
Ích lợi
|
Dễ truy cập, tìm kiếm nhanh.
|
10
|
|
|
Có tính tham khảo, bổ ích
|
10
|
|
|
||
Phần phản hồi, trao đổi ý kiến.
|
5
|
|
|
||
4
|
Công nghệ thông tin
|
Sử dụng các chương rình phần mềm hổ
trợ.
|
10
|
|
|
Tổng điểm: 100
đ
Xếp loại:
Tốt: 80 – 100đ
Khá: 60 – 79đ
Trung bình: 40 – 59đ
Yếu: dưới 40đ
BAY GIỮA NGÂN HÀ
(KHỞI ĐỘNG)
Nhóm:
Câu 1: Số lượng
ngôi sao, hành tinh và hành tinh lùn hệ Mặt Trời hiện nay có, theo thứ tự lần
lượt là:
A. 1, 8, 5.
B. 1, 9, 3.
C. 1, 8, 4.
D. 1, 9, 5.
Câu 2: “Sao
khách” được các nhà thiên văn Trung Hoa và Ả Rập ghi nhận vào giữa thể kỷ 11 là
thiên thể nào hiện nay?
…………………………………………
Câu 3: Người cổ
đại đã biết đến 5 hành tinh nào trong hệ Mặt trời?
…………………………………………
Câu 4: Ngày
24/8/2006, Hội Thiên văn quốc tế (IAU) đã thông qua định nghĩa mới về “hành
tinh” và “hành tinh lùn”. Do đó Diêm Vương tinh đã bị “giáng cấp” làm hành tinh
lùn do không thoả mãn 1 điều kiện. Đó là điều kiện nào?
A. có quỹ đạo quanh rất dẹt và cắt
quỹ đạo Hải Vương tinh.
B. có khối lượng đủ lớn để lực hấp
dẫn của chính nó tạo cho nó dạng cân bằng thuỷ tĩnh (gần như hình cầu).
C. có khối lượng vượt trội so với
các thiên thể khác quanh vùng quỹ đạo của mình.
Câu 5: Cấu trúc
lớn nhất trong hệ Mặt trời là:
A. Nhật quyển.
B. Đám mây Oort.
C. Vành đai Kuiper.
Câu 6: Hành tinh
xa nhất trong hệ Mặt trời là hành tinh nào?
A. Diêm vương tinh.
B. Hải vương tinh.
C. Thiên vương tinh.
D. Eris.
Câu 7: Ai là
người đầu tiên sử dụng kính thiên văn để quan sát bầu trời?
A. Galileo Galilee.
B. Nicolai Copernicus.
C. Giohan Kepler.
D. Huygens.
Câu 8: Đơn vị đo
khoảng cách AU có qui ước độ đài 1 đơn vị bằng khoảng cách trung bình giữa?
…………………………………………
Câu 9: Theo quan
sát thì vũ trụ đang giãn nở hay đang co lại?
…………………………………………
Câu 10: Hãy kể
tên 3 chòm sao trong “gia đình hoàng gia”?
A. Thiên vương (Cepheus), Thiên hậu
(Cassiopeia), Tiên nữ (Andromeda).
B. Thiên vương (Cepheus), Thiên hậu
(Cassiopeia), Thiên cầm (Lyra).
C. Thiên vương (Cepheus), Thiên hậu
(Cassiopeia), Thiên long (Draco).
Câu 11: Con thủy
quái mà Poseidon phái đến quấy phá vương quốc của hoàng hậu Cassiopeia trong
thần thoại Hy Lạp hiện nay là chòm sao nào?
A. Cự giải (Cancer).
B. Kình ngư (Cetus).
C. Mãng xà (Serpens).
Câu 12: Hai lỗ
thông gió trong phòng vua và hoàng hậu của kim tự tháp Kheops ở Gizeh hướng về
chòm sao nào và ngôi sao nào?
A. Thiên vương (Cepheus) và Thiên
lang (Sirius).
B. Thiên hậu (Cassiopeia) và Thiên
lang (Sirius).
C. Tráng sĩ (Orion) và Thiên lang
(Sirius).
Câu 13: Trong bài
hát Em và tôi có câu hát rằng: “Em sao Mai đầu non, còn anh sao Hôm mỗi tối”.
Vì sao hai vì sao sáng này không bao giờ gặp được nhau?
…………………………………………
Câu 14: Ảnh hưởng
của Mặt trăng lên Trái đất gây ra hiện tượng phổ biến nào?
…………………………………………
Câu 15: Trong hệ
Mặt trời hành tinh nào quay ngược với chiều chuyển động quỹ đạo của chúng?
A. Kim tinh và Thiên vương tinh.
B. Kim tinh và Hải vương tinh.
C. Thiên vương tinh và Hải vương
tinh.
Câu 16: Trong hệ
Mặt trời hành tinh nào không có vệ tinh?
A. Kim tinh và Hỏa tinh.
B. Hỏa tinh và Thủy tinh.
C. Thủy tinh và Kim tinh.
Câu 17: Xuân
phân, Hạ chí, Thu phân, Đông chí lần lược là ngày?
A. 21-3, 22-6, 22-12, 23-9.
B. 22-12, 21-3, 22-6, 23-9.
C. 21-3, 22-6, 23-9, 22-12.
D. 22-12, 21-3, 23-9, 22-6.
Câu 18: Ai là
người đầu tiên chứng minh Trái Đất có dạng hình cầu?
A. Copernicus.
B. Galileo.
C. Kepler.
D. Aristotle.
E. Newton.
Câu 19: Khi Mặt
trời, Trái đất và Mặt trăng theo thứ tự cùng nằm trên đường thẳng thì xãy ra
hiện tượng gi?
…………………………………………
Câu 20: Vành đai
tiểu hành tinh nắm ở đâu trong hệ Mặt Trời?
A. Giữa Hỏa tinh và Mộc tinh.
B. Giữa Mộc tinh và Thổ tinh.
C. Giữa Thổ tinh và Thiên Vương
tinh.
D. Giữa Thiên Vương tinh và Hải
Vương tinh.
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TRANG WED
4
|
3
|
2
|
1
|
Mục đích
|
|||
Có một mục
đích rõ ràng. Mỗi nội dung trên web đều có mục đích cụ thể.
|
Có mục đích rõ
ràng, đủ nội dung.
|
Có mục đích,
nhưng chỉ tóm gọn trong đề tài, chưa khai thác sâu và mở rộng
|
Chưa có mục
đích rõ ràng.
|
Nội dung thông tin
|
|||
Nội dung đầy
đủ, chính xác, phong phú và hấp dẫn. Có những thông tin mà xã hội đang quan
tâm được cập nhật đầy đủ và thường xuyên.
|
Nội dung đầy
đủ, chính xác và phong phú. Có những thông tin mà xã hội đang quan tâm.
|
Nội dung đầy
đủ. Nhưng không có những thông tin mà xã hội đang quan tâm.
|
Nội dung chưa
hoàn chỉnh hay có thể không chính xác.
|
Giao
diện, bố cục
|
|||
Hình nền đẹp,
dễ nhìn, hiệu ứng âm thanh hình ảnh làm nổi bật được đề tài. . Bố cục rõ
ràng, hợp lí. Thu hút được người xem.
|
Hình nền đẹp,
dễ nhìn, làm nổi bật nội dung. Bố cục rõ ràng, hợp lí.
|
Hình nền dễ
nhìn, làm nổi bật nội dung. Bố cục rõ ràng.
|
Sơ sài, bố cục
không rõ ràng.
|
Tính
hữu ích
|
|||
Rất nhiều người truy cập web. Thường
xuyên có trao đổi và phản hồi bổ ích. Có thể tìm kiếm nhanh các thông tin
trên web.
|
Nhiều người truy cập web. Thường xuyên
có trao đổi và phản hồi có tính tham khảo.
|
Ít người truy cập web. Có một số phản
hồi trên web.
|
Rất ít người truy cập web. Không có
trao đổi, phản hồi.
|
Công
nghệ thông tin
|
|||
Sử dụng thành thạo các ứng dụng được
cung cấp và có một số ứng dụng mới.
|
Có đầy đủ các ứng dụng cần thiết đã
được cung cấp.
|
Có sử dụng một số ứng dụng cần thiết
đã được cung cấp.
|
Không có các ứng dụng cần thiết.
|
Bài
tuyên truyền trên youtube
|
|||
Làm nổi bật chủ đề, nội dung hấp dẫn,
thu hút nhiều lượt người xem trên youtube.
|
Thể hiện được chủ đề, nội dung đầy đủ
và phù hợp với chủ đề. Tuy nhiên còn ít người xem.
|
Thể hiện đúng
chủ đề. Tuy nhiên có sơ sài.
|
Không có hoặc
có nhưng không phù hợp với dự án.
|
Bản tiêu chí
đánh giá này sẽ theo học sinh xuyên suốt trong quá trình học sinh thực hiện dự
án. Học sinh lấy đó làm tiêu chí để sau khi kết thúc dự án, giáo viên sẽ dựa
vào bảng tiêu chí đánh giá này cho điểm học sinh khách quan hơn.
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TRÌNH DIỄN
4
|
3
|
2
|
1
|
Mục đích
|
|||
Có một mục
đích rõ ràng. Mỗi slide đều làm nổi bật mục đích nội dung ấy.
|
Có mục đích rõ
ràng, đủ nội dung, slide tiêu đề rõ ràng
|
Có mục đích,
nhưng chỉ tóm gọn trong đề tài, chưa khai thác sâu và mở rộng
|
Power point
chỉ tóm tắt được thông tin trong sách.
|
Nội dung thông tin
|
|||
Bao hàm nội dung quan trọng đối với mục đích đề
ra. Thông tin đầy đủ, cân đối và hợp lý.
|
Chứa lượng
thông tin đầy đủ. Trình bày nội dung hợp lý.
|
Có vài thiếu
sót về thông tin. Quá dài dòng
|
Có rất ít
thông tin và không nêu bật được nội dung .
|
Nguồn
tư liệu
|
|||
Là những nguồn
tin đáng tin cậy xác thật, có giá trị, có nguồn dẫn cụ thể, rõ ràng
|
Tư liệu chính
xác, có nguồn dẫn cụ thể, rõ ràng.
|
Tư liệu chưa
xác định thật hư
|
Nguồn tư liệu
chưa chính xác
|
Trình
bày
|
|||
Background
đẹp, dễ nhìn, hiệu ứng âm thanh hình ảnh làm nổi bật được đề tài,có liên kết
hyperlink, thu hút được người nhìn, giúp người nhìn nắm bắt được nội dung
thông qua slide. Không sai chính tả
|
Background
đẹp, dễ nhìn, hiệu ứng âm thanh, hình ảnh phù hợp với đề tài, làm nổi bật
được nội dung. Không sai chính tả
|
Có background,
hiệu ứng hình ảnh âm thanh không phù hợp với đề tài. Vài lỗi sai chính tả
|
Sơ sài, không
background, không hiệu ứng. Vài lỗi sai chính tả
|
Sử
dụng ngôn ngữ
|
|||
Sử dụng kết
hợp Hán Việt hài hòa, hợp lý, có giải thích các từ mới, danh từ riêng bằng
tiếng Việt, hạn chế các ngôn ngữ chuyên ngành và chỉ sử dụng các định nghĩa
phù hợp.
|
Sử dụng kết
hợp Hán Việt, sử dụng ngôn ngữ chính xác và định nghĩa các thuật ngữ khi cần
thiết
|
Có sử dụng kết
hợp Hán Việt nhưng chỉ tập trung vào 1
|
Chỉ sử dụng
đơn thuần 1 loại ngôn ngữ
|
Khả
năng làm việc nhóm
|
|||
Các thành viên
tronh nhóm giải quyết ý kiến và nhất trí, tôn trọng công việc của các thành
viên bằng việc hỗ trợ và đưa ra các nhận xét có tính xây dựng. Hoàn thành tốt
nhiệm vụ trong thời gian quy định, nhóm có tham gia nhận xét công bằng về
những sản phẩm mà thành viên hoàn thành để đưa ra phương án tốt nhất.
|
Các thành viên
trong nhóm cùng làm việc và nhất trí ở mỗi nội dung đã được phân công. Các
thành viên tôn trọng công việc của các thành viên bằng việc không đưa ra bất
kì thay đổi nào mà không thông qua giải quyết nhóm.
|
Các thành viên
trong nhóm không cố gắng làm việc cùng nhau. Không đồng nhất ý kiến với nhau,
không tiếp thu ý kiến các thành viên tronh nhóm
|
Các thành viên
trong nhóm không phối hợp được với nhau, chỉ 1 vài thành viên thực hiện.
|
Phương
pháp trình bày
|
|||
Thể hiện được
nội dung cần trình bày, lời thuyết trình trôi chảy, to rõ, tự tin có sáng tạo
trong việc báo cáo sản phẩm để gây chú ý cho người nghe, tạo cảm giác thoải
mái cho người nghe dễ nắm bắt được nội dung. Có sử dụng ngôn ngữ hình thể để
diễn đạt. Không phụ thuộc vào máy chiếu
|
Người trình
bày chuẩn bị kỹ, lời nói to rõ, thể hiện được đề tài, làm nổi bật được nội
dung cần thuyết trình. Không phụ thuộc vào máy chiếu
|
Người trình
bày chuẩn bị kỹ khi lên thuyết trình, không thể hiện hết nội dung cần trình
bày, không làm nổi bật được nội dung. Còn phụ thuộc vào máy chiếu
|
Người trình
bày không tự tin, lời nói không rõ ràng, không thu hút ngưởi nghe, chuẩn bị
sơ sài, không nắm bắt được nội dung trình bày. Còn phụ thuộc vào máy chiếu.
|
Thời
gian trình bày
|
|||
Đúng thời gian
quy định hoặc sớm hơn.
|
Trễ hơn thời
gian quy định < 5 phút
|
Trễ hơn thời
gian quy định từ 5 _ 10 phút
|
Trễ hơn thời
gian quy định từ 10 _ 15 phút
|
˜¯™
hình thức trình bày cũng khá đẹp mắt, nội dung con chưa nhiều lắm nên đăng nhiều hơn .
Trả lờiXóa