Đánh giá



Bảng kiểm mục đánh giá tìm hiểu nhu cầu học sinh

Bản đánh giá thu thập kiến thức có sẵn của học sinh.

Các Câu hỏi Khái quát và Câu hỏi Bài học được sử dụng giúp lấy thông tin đánh giá

Các câu hỏi thể hiện các bài dạy sẽ nhắm đến các kỹ năng tư duy bậc cao và kỹ năng của thế kỷ 21

Các câu hỏi của học sinh đã được dự kiến để hướng trọng tâm vào thông tin cần thu thập

Thông tin từ bảng đánh giá này có thể được sử dụng để đáp ứng nhu cầu của học sinh trước khi bắt đầu bài dạy.
Bảng tiêu chí đánh giá thuyết trình

«««««

Nội dung tiêu chí
Đặc điểm
Nội dung nghiên cứu
Có sự đầu tư, công phu, nghiên cứu, tìm kiếm tài liệu hay và bổ ích, phân công rõ ràng công việc với mọi người trong nhóm  để góp phần xây dựng tốt dự án: “ Bay giữa ngân hà”. Các bạn trong nhóm phối hợp ăn ý với nhau.
Nội dung trình bày dự án
Trình bày, đầy đủ,  cô đọng  súc tích, thu hút người nghe. Hình ảnh minh họa , bố cục rõ ràng,hợp lý làm nổi bật vấn đề và cách gợi mở vấn đề tốt. Gây được  sự chú ý của mọi người về dự án “ Bay giữa ngân hà”

 


HƯỚNG DẪN CHO ĐIỂM THUYẾT TRÌNH
«««««««
NHÓM:
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ
ĐIỂM TỐI ĐA
NHẬN XÉT CỦA GV
NHẬN XÉT
NỘI DUNG
BÀI TRÌNH CHIẾU
Tài liệu đầy đủ
5


Nội dung minh họạ đầy đủ trên bài trình chiếu
10


Trả lời tốt các câu hỏi bài học, nội dung
8


Có liên hệ thực tế và trả lời tốt các câu hỏi của giáo viên và các bạn học sinh trong lớp
7


ĐIỂM
30


HÌNH THỨC TRÌNH BÀY
Bố cục hợp lý, rõ ràng, dễ theo dõi
5


Nền chữ, hình nền dễ nhìn
5


Hình ảnh, clip, biểu đồ hấp dẫn, thu hút
5


Lỗi chính tả, văn phạm, kĩ thuật
5


ĐIỂM
20


CÁCH THUYẾT TRÌNH
Cách thuyết trình đặt, gợi mở vấn đề tốt
7


Nhóm thuyết  trình phối hợp tốt và ăn ý với nhau.
10


Nhóm  thuyết trình nắm vững nội dung thuyết trình
10


Trình diễn powerpoint suôn sẻ, có sự phối hợp với người thuyết trình
3


Thu hút người nghe
5


Đúng thời gian không quá 5 phút
5


Vấn đề được giải quyết, thuyết phục người nghe
10


ĐIỂM
50


TỔNG
100





XẾP LOẠI:
Loại
Điểm
Tốt
80 -100đ
Khá
60 – 79đ
Trung bình
40 – 59đ
Yếu
dưới 39đ



HƯỚNG DẪN CHO ĐIỂM WEB
«««

Tiêu chí
Đặc điểm
Thang điểm
Điểm
Nhận xét
Nội dung thông tin
Đúng với mục đích trang web
10


Phong phú, hấp dẫn, cuốn hút, bổ ích
10


Thường xuyên cập nhật thông tin ,chính xác.
10


Tổng cộng
30


Giao diện
Thiết kế đẹp, dễ nhìn, thu hút người xem
20


Cấu trúc thư mục rõ ràng
10


Các thao tác thuận tiện, dễ sử dụng
5


Thống kê truy cập, có sự trao đổi phản hồi
5


Trang liên kết bổ ích, phù hợp với chủ đề
10


Font chữ, chính tả
5


Công cụ tìm kiếm chính xác
5


Sử dụng các công cụ, phần mềm hổ trợ
10


Tổng cộng
70


XẾP LOẠI:
Loại
Điểm
Tốt
80 -100đ
Khá
60 – 79đ
Trung bình
40 – 59đ
Yếu
dưới 39đ





TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TRANG WEB HỌC SINH



Tiêu chí đánh giá
Nội dung
Phong phú, xác thực
Bổ ích, thu hút
Lôi cuốn, hấp dẫn
Phù hợp với trình độ học sinh
Sử dụng công nghệ
Tích cực
Biết tìm và áp dụng vào bài học
Thực hiện
Đúng theo yêu cầu



ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN DỰ ÁN

Nhóm…………………..

STT
Nội dung đánh giá
Tiêu chí đánh giá

Điểm
Đánh giá của giáo viên
Đánh giá của học sinh
1
Tham gia đầy đủ các buổi học và các buổi họp nhóm
Đầy đủ
20


Thường xuyên
15


Vắng nhiều
10


Không tham gia
0


2
Đóng góp ý kiến
Thường xuyên + sáng tạo
20


Thường xuyên
15


Vài lần
10


Không tham gia
0


3
Ý tưởng sáng tạo
Thường xuyên, hay
15


Thỉnh thoảng
10


Không bao giờ
0


4
Hoàn thành công việc
Luôn đúng thời hạn
10


Thỉnh thoảng
5


Không có
0


5
Chất lượng công việc
Tốt
20


Khá
15


Trung bình
10


6
Vai trò trong nhóm
Nhóm trưởng
15


Thành viên
10



Tổng điểm: 100 đ
Xếp loại:      
Tốt: 80 – 100đ
Khá: 60 – 79đ
Trung bình: 40 – 59đ
Yếu: dưới 40đ



ĐÁNH GIÁ BÀI TRÌNH CHIẾU

Nhóm…………………..

STT
Nội dung đánh giá
Tiêu chí đánh giá

Điểm
Đánh giá của giáo viên
Đánh giá của học sinh
1
Nội dung
Nghiên cứu đầy đủ
10


Nội dung minh họa đầy đủ trên bài trình chiếu
10


Trả lời các câu hỏi bài học, nội dung tốt
8


Có liên hệ thực tế
7


2
Hình thức, bố cục
Bố cục hợp lý, rõ ràng, dễ theo dõi
5


Nền, chữ và kích thước chữ dễ nhìn, ...
5


Hình ảnh, clip, biểu đồ hấp dẫn, thu hút
5


Lỗi chính tả, văn phạm
5


3
Nhóm thuyết trình
Phong cách thuyết  trình tự tin, linh hoạt, năng động, cuốn hút…
7


Nhóm thuyêt trình có sự phối hợp trong thời gian thuyết trình, trả lời chất vấn
10


Nhóm  thuyết trình nắm vững nội dung thuyết trình
10



Trình diễn powerpoint suôn sẻ, có sự phối hợp với người thuyết trình
3


4
Tính hiệu quả
Thu hút người nghe
5


Vấn đề được làm sáng tỏ
10



Tổng điểm: 100 đ
Xếp loại:      
Tốt: 80 – 100đ
Khá: 60 – 79đ
Trung bình: 40 – 59đ
Yếu: dưới 40đ


ĐÁNH GIÁ TRANG WED

Nhóm…………………..

STT
Nội dung đánh giá
Tiêu chí đánh giá

Điểm
Đánh giá của giáo viên
Đánh giá của học sinh
1
Nội dung
Đầy đủ,đúng mục đích
15


Thực tiễn, Rõ ràng
10


Phong phú, hấp dẫn
10


Cập nhật thông tin thường xuyên,chính xác.
10


2
Hình thức, bố cục
Đẹp, Bố cục rõ ràng
5


Thuận tiện, dễ sử dụng
5


Hình ảnh phong phú
5


Có liên kết với trang khác
5


3
Ích lợi
Dễ truy cập, tìm kiếm nhanh.
10


Có tính tham khảo, bổ ích
10


Phần phản hồi, trao đổi ý kiến.
5


4
Công nghệ thông tin
Sử dụng các chương rình phần mềm hổ trợ.
10



Tổng điểm: 100 đ
Xếp loại:      
Tốt: 80 – 100đ
Khá: 60 – 79đ
Trung bình: 40 – 59đ
Yếu: dưới 40đ


BAY GIỮA NGÂN HÀ

(KHỞI ĐỘNG)

Nhóm:

Câu 1: Số lượng ngôi sao, hành tinh và hành tinh lùn hệ Mặt Trời hiện nay có, theo thứ tự lần lượt là:
A. 1, 8, 5.
B. 1, 9, 3.
C. 1, 8, 4.
D. 1, 9, 5.

Câu 2: “Sao khách” được các nhà thiên văn Trung Hoa và Ả Rập ghi nhận vào giữa thể kỷ 11 là thiên thể nào hiện nay?
 …………………………………………

Câu 3: Người cổ đại đã biết đến 5 hành tinh nào trong hệ Mặt trời?
 …………………………………………

Câu 4: Ngày 24/8/2006, Hội Thiên văn quốc tế (IAU) đã thông qua định nghĩa mới về “hành tinh” và “hành tinh lùn”. Do đó Diêm Vương tinh đã bị “giáng cấp” làm hành tinh lùn do không thoả mãn 1 điều kiện. Đó là điều kiện nào?
A. có quỹ đạo quanh rất dẹt và cắt quỹ đạo Hải Vương tinh.
B. có khối lượng đủ lớn để lực hấp dẫn của chính nó tạo cho nó dạng cân bằng thuỷ tĩnh (gần như hình cầu).
C. có khối lượng vượt trội so với các thiên thể khác quanh vùng quỹ đạo của mình.

Câu 5: Cấu trúc lớn nhất trong hệ Mặt trời là:
A. Nhật quyển.
B. Đám mây Oort.
C. Vành đai Kuiper.

Câu 6: Hành tinh xa nhất trong hệ Mặt trời là hành tinh nào?
A. Diêm vương tinh.
B. Hải vương tinh.
C. Thiên vương tinh.
D. Eris.

Câu 7: Ai là người đầu tiên sử dụng kính thiên văn để quan sát bầu trời?
A. Galileo Galilee.
B. Nicolai Copernicus.
C. Giohan Kepler.
D. Huygens.

Câu 8: Đơn vị đo khoảng cách AU có qui ước độ đài 1 đơn vị bằng khoảng cách trung bình giữa?
 …………………………………………

Câu 9: Theo quan sát thì vũ trụ đang giãn nở hay đang co lại?
 …………………………………………

Câu 10: Hãy kể tên 3 chòm sao trong “gia đình hoàng gia”?
A. Thiên vương (Cepheus), Thiên hậu (Cassiopeia), Tiên nữ (Andromeda).
B. Thiên vương (Cepheus), Thiên hậu (Cassiopeia), Thiên cầm (Lyra).
C. Thiên vương (Cepheus), Thiên hậu (Cassiopeia), Thiên long (Draco).

Câu 11: Con thủy quái mà Poseidon phái đến quấy phá vương quốc của hoàng hậu Cassiopeia trong thần thoại Hy Lạp hiện nay là chòm sao nào?
A. Cự giải (Cancer).
B. Kình ngư (Cetus).
C. Mãng xà (Serpens).

Câu 12: Hai lỗ thông gió trong phòng vua và hoàng hậu của kim tự tháp Kheops ở Gizeh hướng về chòm sao nào và ngôi sao nào?
A. Thiên vương (Cepheus) và Thiên lang (Sirius).
B. Thiên hậu (Cassiopeia) và Thiên lang (Sirius).
C. Tráng sĩ (Orion) và Thiên lang (Sirius).

Câu 13: Trong bài hát Em và tôi có câu hát rằng: “Em sao Mai đầu non, còn anh sao Hôm mỗi tối”. Vì sao hai vì sao sáng này không bao giờ gặp được nhau?
 …………………………………………

Câu 14: Ảnh hưởng của Mặt trăng lên Trái đất gây ra hiện tượng phổ biến nào?
…………………………………………

Câu 15: Trong hệ Mặt trời hành tinh nào quay ngược với chiều chuyển động quỹ đạo của chúng?
A. Kim tinh và Thiên vương tinh.
B. Kim tinh và Hải vương tinh.
C. Thiên vương tinh và Hải vương tinh.

Câu 16: Trong hệ Mặt trời hành tinh nào không có vệ tinh?
A. Kim tinh và Hỏa tinh.
B. Hỏa tinh và Thủy tinh.
C. Thủy tinh và Kim tinh.

Câu 17: Xuân phân, Hạ chí, Thu phân, Đông chí lần lược là ngày?
A. 21-3, 22-6, 22-12, 23-9.
B. 22-12, 21-3, 22-6, 23-9.
C. 21-3, 22-6, 23-9, 22-12.
D. 22-12, 21-3, 23-9, 22-6.

Câu 18: Ai là người đầu tiên chứng minh Trái Đất có dạng hình cầu?
A. Copernicus.
B. Galileo.
C. Kepler.
D. Aristotle.
E. Newton.

Câu 19: Khi Mặt trời, Trái đất và Mặt trăng theo thứ tự cùng nằm trên đường thẳng thì xãy ra hiện tượng gi?
…………………………………………

Câu 20: Vành đai tiểu hành tinh nắm ở đâu trong hệ Mặt Trời?
A. Giữa Hỏa tinh và Mộc tinh.
B. Giữa Mộc tinh và Thổ tinh.
C. Giữa Thổ tinh và Thiên Vương tinh.
D. Giữa Thiên Vương tinh và Hải Vương tinh.

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TRANG WED
4
3
2
1
Mục đích
Có một mục đích rõ ràng. Mỗi nội dung trên web đều có mục đích cụ thể.
Có mục đích rõ ràng, đủ nội dung.
Có mục đích, nhưng chỉ tóm gọn trong đề tài, chưa khai thác sâu và mở rộng
Chưa có mục đích rõ ràng.
Nội dung thông tin
Nội dung đầy đủ, chính xác, phong phú và hấp dẫn. Có những thông tin mà xã hội đang quan tâm được cập nhật đầy đủ và thường xuyên.
Nội dung đầy đủ, chính xác và phong phú. Có những thông tin mà xã hội đang quan tâm.
Nội dung đầy đủ. Nhưng không có những thông tin mà xã hội đang quan tâm.
Nội dung chưa hoàn chỉnh hay có thể không chính xác.
Giao diện, bố cục
Hình nền đẹp, dễ nhìn, hiệu ứng âm thanh hình ảnh làm nổi bật được đề tài. . Bố cục rõ ràng, hợp lí. Thu hút được người xem.
Hình nền đẹp, dễ nhìn, làm nổi bật nội dung. Bố cục rõ ràng, hợp lí.
Hình nền dễ nhìn, làm nổi bật nội dung. Bố cục rõ ràng.
Sơ sài, bố cục không rõ ràng.
Tính hữu ích
Rất nhiều người truy cập web. Thường xuyên có trao đổi và phản hồi bổ ích. Có thể tìm kiếm nhanh các thông tin trên web.
Nhiều người truy cập web. Thường xuyên có trao đổi và phản hồi có tính tham khảo.
Ít người truy cập web. Có một số phản hồi trên web.
Rất ít người truy cập web. Không có trao đổi, phản hồi.
Công nghệ thông tin
Sử dụng thành thạo các ứng dụng được cung cấp và có một số ứng dụng mới.
Có đầy đủ các ứng dụng cần thiết đã được cung cấp.
Có sử dụng một số ứng dụng cần thiết đã được cung cấp.
Không có các ứng dụng cần thiết.

Bài tuyên truyền trên youtube

Làm nổi bật chủ đề, nội dung hấp dẫn, thu hút nhiều lượt người xem trên youtube.
Thể hiện được chủ đề, nội dung đầy đủ và phù hợp với chủ đề. Tuy nhiên còn ít người xem.
Thể hiện đúng chủ đề. Tuy nhiên có sơ sài.
Không có hoặc có nhưng không phù hợp với dự án.

Bản tiêu chí đánh giá này sẽ theo học sinh xuyên suốt trong quá trình học sinh thực hiện dự án. Học sinh lấy đó làm tiêu chí để sau khi kết thúc dự án, giáo viên sẽ dựa vào bảng tiêu chí đánh giá này  cho điểm  học sinh khách quan hơn.

 

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TRÌNH DIỄN
4
3
2
1
Mục đích
Có một mục đích rõ ràng. Mỗi slide đều làm nổi bật mục đích nội dung ấy.
Có mục đích rõ ràng, đủ nội dung, slide tiêu đề rõ ràng
Có mục đích, nhưng chỉ tóm gọn trong đề tài, chưa khai thác sâu và mở rộng
Power point chỉ tóm tắt được thông tin trong sách.
Nội dung thông tin
Bao  hàm nội dung quan trọng đối với mục đích đề ra. Thông tin đầy đủ, cân đối và hợp lý.
Chứa lượng thông tin đầy đủ. Trình bày nội dung hợp lý.
Có vài thiếu sót về thông tin. Quá dài dòng
Có rất ít thông tin và không nêu bật được nội dung .
Nguồn tư liệu
Là những nguồn tin đáng tin cậy xác thật, có giá trị, có nguồn dẫn cụ thể, rõ ràng
Tư liệu chính xác, có nguồn dẫn cụ thể, rõ ràng.
Tư liệu chưa xác định thật hư
Nguồn tư liệu chưa chính xác
Trình bày
Background đẹp, dễ nhìn, hiệu ứng âm thanh hình ảnh làm nổi bật được đề tài,có liên kết hyperlink, thu hút được người nhìn, giúp người nhìn nắm bắt được nội dung thông qua slide. Không sai chính tả
Background đẹp, dễ nhìn, hiệu ứng âm thanh, hình ảnh phù hợp với đề tài, làm nổi bật được nội dung. Không sai chính tả
Có background, hiệu ứng hình ảnh âm thanh không phù hợp với đề tài. Vài lỗi sai chính tả
Sơ sài, không background, không hiệu ứng. Vài lỗi sai chính tả
Sử dụng ngôn ngữ
Sử dụng kết hợp Hán Việt hài hòa, hợp lý, có giải thích các từ mới, danh từ riêng bằng tiếng Việt, hạn chế các ngôn ngữ chuyên ngành và chỉ sử dụng các định nghĩa phù hợp.
Sử dụng kết hợp Hán Việt, sử dụng ngôn ngữ chính xác và định nghĩa các thuật ngữ khi cần thiết
Có sử dụng kết hợp Hán Việt nhưng chỉ tập trung vào 1
Chỉ sử dụng đơn thuần 1 loại ngôn ngữ

Khả năng làm việc nhóm

Các thành viên tronh nhóm giải quyết ý kiến và nhất trí, tôn trọng công việc của các thành viên bằng việc hỗ trợ và đưa ra các nhận xét có tính xây dựng. Hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian quy định, nhóm có tham gia nhận xét công bằng về những sản phẩm mà thành viên hoàn thành để đưa ra phương án tốt nhất.
Các thành viên trong nhóm cùng làm việc và nhất trí ở mỗi nội dung đã được phân công. Các thành viên tôn trọng công việc của các thành viên bằng việc không đưa ra bất kì thay đổi nào mà không thông qua giải quyết nhóm.
Các thành viên trong nhóm không cố gắng làm việc cùng nhau. Không đồng nhất ý kiến với nhau, không tiếp thu ý kiến các thành viên tronh nhóm
Các thành viên trong nhóm không phối hợp được với nhau, chỉ 1 vài thành viên thực hiện.

Phương pháp trình bày

Thể hiện được nội dung cần trình bày, lời thuyết trình trôi chảy, to rõ, tự tin có sáng tạo trong việc báo cáo sản phẩm để gây chú ý cho người nghe, tạo cảm giác thoải mái cho người nghe dễ nắm bắt được nội dung. Có sử dụng ngôn ngữ hình thể để diễn đạt. Không phụ thuộc vào máy chiếu
Người trình bày chuẩn bị kỹ, lời nói to rõ, thể hiện được đề tài, làm nổi bật được nội dung cần thuyết trình. Không phụ thuộc vào máy chiếu
Người trình bày chuẩn bị kỹ khi lên thuyết trình, không thể hiện hết nội dung cần trình bày, không làm nổi bật được nội dung. Còn phụ thuộc vào máy chiếu
Người trình bày không tự tin, lời nói không rõ ràng, không thu hút ngưởi nghe, chuẩn bị sơ sài, không nắm bắt được nội dung trình bày. Còn phụ thuộc vào máy chiếu.

Thời gian trình bày

Đúng thời gian quy định hoặc sớm hơn.
Trễ hơn thời gian quy định < 5 phút
Trễ hơn thời gian quy định từ 5 _ 10 phút
Trễ hơn thời gian quy định từ 10 _ 15 phút



˜¯

1 nhận xét:

  1. hình thức trình bày cũng khá đẹp mắt, nội dung con chưa nhiều lắm nên đăng nhiều hơn .

    Trả lờiXóa